✨1775
1775 (MDCCLXXV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Năm, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
Sự kiện
Tháng 1
- 17 tháng 1 - James Cook giành quyền sở hữu South Georgia cho Anh.
- 30 tháng 1 - Hoàng Ngũ Phúc đánh chiếm thành Phú Xuân, kinh đô Đàng Trong.
Tháng 2
- 9 tháng 2 - Cách mạng Hoa Kỳ: Nghị viện Anh tuyên bố Massachusetts là một khu vực nổi loạn.
- 15 tháng 2 - Giáo hoàng Pius VI kế vị Giáo hoàng Clement XIV làm vị Giáo hoàng thứ 250.
Thang 3
- 9 tháng 3 - Quân Trịnh đánh chiếm đồn Trung Sơn.
- 22 tháng 3 - Quân Trịnh đánh chiếm đồn Cẩm Lệ.
Tháng 4
- Hoàng Ngũ Phúc vượt đèo Hải vân đánh bại Tây Sơn tại Cẩm Sa.
Tháng 5
- Tống Phúc Hiệp đánh bại Tây Sơn tái chiếm Phú Yên,
Tháng 7
- Nguyễn Huệ chiến thắng quân Nguyễn và đánh chiếm Phú Yên.
Sinh
Mất
- Ngày xx tháng xx: Hiếu Nghi Thuần hoàng hậu
👁️ 2 | ⌚2025-09-03 20:58:28.584
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**1775** (**MDCCLXXV**) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Năm, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius). ## Sự kiện ### Tháng
**1775 Zimmerwald** (1969 JA) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 13 tháng 5 năm 1969 bởi P. Wild ở Zimmerwald.
**Chiến tranh Cách mạng Mỹ** (1775 - 1783), còn được gọi là **Chiến tranh giành độc lập Mỹ**, là một cuộc chiến vào thế kỷ 18 giữa Vương quốc Đại Anh và Mười ba xứ
**Lục quân Lục địa Mỹ** (tiếng Anh: _American Continental Army_) được thành lập bởi Đệ Nhị Quốc hội Lục địa sau khi Chiến tranh Cách mạng Mỹ bùng nổ bởi các thuộc địa cũ của
**Đệ nhị Quốc hội Lục địa** (tiếng Anh: _Second Continental Congress_) tiếp theo sau Đệ nhất Quốc hội Lục địa là quốc hội từng nhóm họp ngắn ngủi suốt năm 1774 cũng tại thành phố
**Chiến tranh Anh-Maratha lần thứ nhất** (tiếng Anh: _First Anglo-Maratha War_; tiếng Marathi: _पहिले इंग्रज-मराठा युद्ध_; tiếng Hindi: _पहला आंग्ल-मराठा युद्ध_) (1775–1782) là cuộc chiến đầu tiên trong ba lần Chiến tranh Anh-Maratha, diễn ra
**Sich Zaporozhia** (, , ; còn gọi là , ; **Vùng đất tự do của Quân đoàn Zaporozhia Hạ**) là một thực thể bán tự trị và nhà nước nguyên thủy của người Cossack tồn
**Jane Austen** ( ; 16 tháng 12 năm 1775 - 18 tháng 7 năm 1817) là một tiểu thuyết gia người Anh. Bà nổi tiếng với sáu cuốn tiểu thuyết lấy bối cảnh giới địa
**Lục quân Hoa Kỳ** là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm với các chiến dịch quân sự trên bộ. Đây là một trong những quân chủng lâu đời và lớn
**Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝儀純皇后, ; 23 tháng 10, năm 1727 – 28 tháng 2 năm 1775), còn được biết đến dưới thụy hiệu **Lệnh Ý Hoàng quý phi** (令懿皇貴妃), là phi
**_Epicallima formosella_** là một loài gelechioid moth. It belongs to subhọ Oecophorinae of the concealer moth họ (Oecophoridae). Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài 12–16 mm. Con trưởng thành bay từ tháng
**Nhu Thuận hoàng hậu** (?-1775), họ Đào, là một hoàng hậu nhà Lê trung hưng. Bà là vợ vua Lê Thuần Tông, mẹ vua Lê Hiển Tông. Bà là Hoàng hậu cuối cùng của nhà
**_Donacia simplex_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1775. ## Hình ảnh Tập tin:Donacia simplex Fabricius, 1775.jpg
**_Ptinus latro_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Ptinidae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1775.
**Hải quân Hoa Kỳ** (viết tắt: **USN**) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong tám lực lượng vũ trang chuyên nghiệp của Hoa Kỳ. Tính đến năm 2018, Hải
**Đoàn Nguyễn Thục** (段阮俶 1718-1775) là đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam. ## Khoa cử Đoàn Nguyễn Thục vốn có tên là **Đoàn Duy Tĩnh** , người làng Hải Yên,
**Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ** (_United States Marine Corps_) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm phòng vệ vũ trang và tiến công đổ bộ từ phía biển, sử
**_Korynetes_** | species = **_K. caeruleus_** | binomial = _Korynetes caeruleus_ | binomial_authority = (De Geer, 1775) **_Korynetes caeruleus_** là một loài bọ cánh cứng săn mồi trong họ Cleridae.
**_Epicauta vittata_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1775. ## Hình ảnh Tập tin:Metamorphosis Epicauta vittata.png Tập tin:Epicauta vittata.jpg Tập tin:Black blister
__NOTOC__ **_Peribatodes rhomboidaria_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Đây là một loài phổ biến ở châu Âu và các khu vực lân cận (Cận Đông và Maghreb). Trong khi nó được tìm
**_Panagaeus bipustulatus_** là một loài bọ cánh cứng thuộc họ Carabidae đặc hữu của châu Âu và Cận Đông. Ở châu Âu, Loài này có ở Áo, Belarus, Bỉ, Bosna và Hercegovina, Quần đảo Anh,
**Yemyelyan Ivanovich Pugachyov** (_Емелья́н Ива́нович Пугачёв_, 1742 – 21 tháng 1 (lịch Gregory) hay 10 tháng 1 (lịch Julius) năm 1775) – đọc là **Êmêlian Ivanôvích Pugatrốp** là một nông dân người Cossack tại đế
**_Chrysolina bicolor_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1775. ## Hình ảnh Tập tin:Chrysolina bicolor (Fabricius, 1775) (2991758086).jpg
**_Megachile villosa_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Fabricius mô tả khoa học năm 1775.
**Cố Luân Hoà Hiếu công chúa** (chữ Hán: 固倫和孝公主; 2 tháng 2 năm 1775 - 13 tháng 10 năm 1823), Công chúa nhà Thanh, là Hoàng nữ thứ 10 và nhỏ nhất của Thanh Cao
**_Anthidium florentinum_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Fabricius mô tả khoa học năm 1775. ## Hình ảnh Tập tin:Anthidium September 2007-2.jpg Tập tin:Anthidium August 2008-1.jpg Tập tin:Anthidium florentinum 01.JPG
**_Gastrophysa viridula_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được De Geer miêu tả khoa học năm 1775. ## Hình ảnh Tập tin:Gastrophysa.viridula.jpg Tập tin:Thomas Bresson - Gastrophysa viridula-2.jpg Tập
**_Longitarsus melanocephalus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được De Geer miêu tả khoa học năm 1775. ## Hình ảnh Tập tin:Longitarsus melanocephalus (Geer, 1775) Genital (5710862504).jpg
**_Megachile bidentata_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Fabricius mô tả khoa học năm 1775.
**_Xylocopa bryorum_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Fabricius mô tả khoa học năm 1775.
**_Xylocopa bombylans_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Fabricius mô tả khoa học năm 1775. ## Hình ảnh Tập tin:Xylocopa bombylans f.jpg
**_Amegilla cingulata_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Fabricius mô tả khoa học năm 1775. ## Hình ảnh Tập tin:Blue banded bee02.jpg Tập tin:Amegilla cingulata 1.jpg Tập tin:Long-tongued-bee.jpg Tập tin:Amegilla
**_Latrodectus mactans_**, **Nhện góa phụ đen phương Nam**, là một loài nhện rất độc thuộc chi _Latrodectus_. Chúng được biết đến với màu đen và màu đỏ đặc trưng của con cái. Tên gọi của
**Caroline Matilda của Đại Anh** (; năm 1751 – 10 tháng 5 năm 1775) là Vương hậu Đan Mạch và Na Uy từ năm 1766 đến năm 1772 thông qua cuộc hôn nhân với vua
**_Neurothemis stigmatizans_** là loài chuồn chuồn trong họ Libellulidae. Loài này được Fabricius mô tả khoa học đầu tiên năm 1775. ## Hình ảnh Tập tin:Neurothemis stigmatizans - Painted Grasshawk (1).jpg Tập tin:Neurothemis stigmatizans
**Tuyên Ý Vương hậu** (chữ Hán: 宣懿王后; Hangul: 선의왕후; 14 tháng 12, năm 1705 - 12 tháng 8, năm 1775) là kế phối và là Vương phi của Triều Tiên Cảnh Tông, vị vua đời
**_Bombus ruderatus_** là một loài ong trong họ Apidae. Loài này được miêu tả khoa học đầu tiên năm 1775.
**_Andrena bicolor_** là một loài ong trong họ Andrenidae. Loài này được miêu tả khoa học đầu tiên năm 1775.
**Quốc Hưng** (chữ Hán: 国兴, ? – 1775), người Đại Định, Quý Châu , tướng lãnh nhà Thanh, tử trận trong chiến dịch bình định Đại – Tiểu Kim Xuyên lần thứ 2. ## Sự
**Antoni Henryk Radziwiłł** (; 13 tháng 6 năm 1775 – 7 tháng 4 năm 1833) là một lãnh chúa, nhạc sĩ và chính trị gia người Ba Lan và Phổ. Ông là Công tước của
**_Dryas iulia_** là một loài bướm, đại diện duy nhất của chi bướm **_Dryas_**. Loài bướm này có nguồn gốc từ Brazil tới miền nam Texas và Florida, và vào mùa hè đôi khi có
**Vương tằng tôn nữ Caroline Augusta Maria xứ Gloucester** (tiếng Anh: _Caroline of Gloucester_; 24 tháng 6 năm 1774 – 14 tháng 3 năm 1775) là một thành viên của Vương thất Anh, cháu chắt
**Dom Camillo Filippo Ludovico Borghese, Thân vương xứ Sulmona và Rossano, Công tước và Thân vương xứ Guastalla** (19 tháng 07 năm 1775 - 09 tháng 05 năm 1832) là một thành viên của Gia
**_Siganus stellatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ _stellatus_ trong danh pháp
**_Lethrinus harak_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh _harak_ bắt nguồn
**_Siganus rivulatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ _rivulatus_ trong danh pháp
thumb|Monsieur và Madame Garnerin ([[Christoph Haller von Hallerstein, c. 1803)]] thumb|Chuyến bay khinh khí cầu từ sớm. Khán giả xem phi công khinh khí cầu người Pháp Jeanne Geneviève Garnerin (sinh năm 1779) bay trên
**Lừa hoang Trung Á** (_Equus hemionus)_ là một loài lừa lớn thuộc Họ Ngựa, Bộ Guốc lẻ, đặc hữu ở châu Á. Loài này được Pallas mô tả năm 1775. Chúng sinh sống ở các
**André-Marie Ampère** (20 tháng 1 năm 1775 – 10 tháng 6 năm 1836) là nhà vật lý người Pháp và là một trong những nhà phát minh ra điện từ trường và phát biểu thành định
- Phủ biên tạp lục là một công trình sử học - địa chí về vùng đất Đàng Trong dưới thời các chúa Nguyễn, từ 1558-1775. Đó là một khảo cứu có giá trị của