✨Khả hãn

Khả hãn

Khả hãn (chữ Mogol cổ: хаан; Tiếng anh: Khagan), hoặc Khắc hãn, Đại hãn, là một tước hiệu thủ lĩnh cao nhất trong ngôn ngữ Mông Cổ và Turk (Đột Quyết), được xem là người đứng đầu của đế quốc. Mặc dù theo thói quen, nhiều vị Khả hãn Mông Cổ vẫn được gọi tước vị ngắn gọn là Hãn nhưng trên thực tế tước vị Khả hãn Mông Cổ cao hơn, được xem là Hãn của các Hãn.

Từ nguyên

Tước hiệu Khả hãn được ghi nhận lần đầu tiên vào khoảng giữa những năm 283 đến 289, khi thủ lĩnh bộ tộc Tiên Ti là Mộ Dung Thổ Cốc Hồn (Murong Tuyuhun) trong nỗ lực tìm cách thoát khỏi quyền kiểm soát của em trai mình là Mộ Dung Hối, đã dẫn theo các thuộc hạ của mình từ Liêu Đông đến vùng sa mạc Ordos để lập quốc gia riêng, lấy tên là Thổ Cốc Hồn (Tuyuhun). Theo lời thuộc hạ, ông đã lấy tước hiệu là Khả hãn để thể hiện sự khác biệt với em mình đang cai quản vương quốc Tiền Yên ở phía đông.

Người Nhu Nhiên được cho là người đầu tiên sử dụng tước hiệu Khả hãn lẫn Hãn, thay cho tước hiệu Thiền vu của người Hung Nô, được cho là ảnh hưởng bởi tiếng Turk. Tuy nhiên, một số học giả lại cho rằng người Nhu Nhiên chính là một trong những bộ tộc Mông Cổ trước thời Thành Cát Tư Hãn.

Khả hãn Mông Cổ

nhỏ|phải|Ảnh 8 trong số 15 Khả hãn của [[Đế chế Mông Cổ.]] Trong ngôn ngữ Mông Cổ, tước hiệu Khả hãn được phân biệt rất rõ với tước hiệu Hãn. Chỉ có Thành Cát Tư Hãn và con cháu thừa kế của ông ta mới được sử dụng tước hiệu Khả hãn. Các thủ lĩnh Mông Cổ khác chỉ được dùng tước hiệu Hãn mà thôi.

Khả hãn Trung Hoa

Hoàng đế Đường Thái Tông sau khi chinh phạt người Đột Quyết (Göktürks) thành công, đã được người Đột Quyết tôn phong là Thiên Khả hãn. Một số tài liệu còn cho rằng Đường Thái Tông còn được phong là Khả hãn của người Turk từ năm 665 đến 705.

👁️ 18 | ⌚2025-09-03 20:58:28.584
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**Khả hãn** (chữ Mogol cổ: _хаан;_ Tiếng anh: _Khagan_), hoặc **Khắc hãn**, **Đại hãn**, là một tước hiệu thủ lĩnh cao nhất trong ngôn ngữ Mông Cổ và Turk
**Thành Cát Tư Hãn** (; tên thật: **Temüjin**; phiên âm Hán-Việt: **Thiết Mộc Chân**; tháng 8 năm 1227) là người sáng lập và khả hãn đầu tiên của Đế quốc Mông Cổ. Sau khi dành
**Hãn quốc Y Nhi**, (, _Hülegü-yn Ulus_, , _Ilxānān_, chữ Hán: 伊兒汗國), còn dịch là **hãn quốc Y Lợi** (伊利汗国) hoặc **hãn quốc Y Nhĩ** (伊尔汗国), là một hãn quốc của người Mông Cổ thành
**Đạt Diên Hãn** (; Chữ Mông Cổ: ; ), tên thật là **Batumöngke** (; ; Hán-Việt: Ba Đồ Mông Khắc) (1464–1517/1543) là một Đại hãn của nhà Bắc Nguyên tại Mông Cổ. Danh hiệu trị
**Hãn quốc Kim Trướng** là một hãn quốc Hồi giáo gốc Mông Cổ, sau này đã Đột Quyết hoá, được thành lập ở vùng phía tây Đế quốc Mông Cổ sau chiến dịch xâm lược
**Hãn quốc Krym**, tự gọi là **Ngôi vương Krym và Desht-i Kipchak**, và trong thuật chép sử và địa lý châu Âu gọi là **Tiểu Tartary**, là một nhà nước Tatar Krym tồn tại từ
**Hãn quốc Đột Quyết** (chữ Turk: ), hoặc gọi **Hãn quốc Turk**, là nhà nước liên minh bộ lạc lấy du mục làm ngành nghề chính, nổi lên ở phía bắc sa mạc Gobi (tức
**Ligdan Khutugtu Khan** (tiếng Mông Cổ: Ligden Khutugt Khan; ký tự Cyrill: Лигдэн Хутугт хаан, chữ Hán: 林丹汗; Hán-Việt: _Lâm Đan hãn_; 1588 – 1634) là Khả hãn chính thức cuối cùng của triều đại
Đây là danh sách các vua hay thủ lĩnh cai trị Người Mông Cổ. Danh sách trình bày theo thứ tự thời gian với các triều đại khác nhau. ## Mông Ngột Quốc (thập niên
phải|Bộ [[tượng La hán bằng đá trên đỉnh núi Cấm (An Giang)]] **A-la-hán** (tiếng Phạn: _arhat, arhant_; tiếng Pali: _arahat, arahant_; tiếng Tạng: _dgra com pa_; tiếng Trung: 阿羅漢|阿羅漢) trong dân gian thường gọi là
**Biệt Nhi Ca Hãn** (1208 - 1266) (**Berke** hay **Birkai**; , ) là một tướng lĩnh Mông Cổ, khả hãn Kim Trướng hãn quốc, và cháu nội của Thành Cát Tư Hãn. Biệt Nhi Ca
Combo Sách Giáo Trình Hán Ngữ Phiên Bản 3 (Bộ 6 Cuốn) 1. Giáo Trình Hán Ngữ 4 - Tập 1 - Quyển Thượng (Phiên Bản 3) Các bài học trong “Giáo trình Hán ngữ
**Hán Quang Vũ Đế** (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi **Hán Thế Tổ** (漢世祖), húy **Lưu Tú** (劉秀), biểu tự **Văn Thúc** (文叔), là vị
Đại hãn **Mông Kha** (tiếng Mông Cổ: Tập tin:Mongke qaghan.svg Мөнх хаан (Mönkh khaan), còn gọi là **Mông Ca** (theo tiếng Trung: 蒙哥); sinh khoảng năm 1208 và mất năm 1259). Ông là đại hãn
**Hãn quốc Hậu Đột Quyết** (, , được biết đến là _đất nước Turk Bilge Qaghan_ () trên văn bia Bain Tsokto) là một hãn quốc ở Trung và Đông Á được thành lập bởi
**Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc** (**VKFTA**; tiếng Anh: Viet Nam – Korea Free Trade Agreement; tiếng Hàn: 한-베트남 자유무역협정) là điều ước quốc tế được ký kết giữa Cộng
## Lịch sử Tây Hán ### Cao Đế khai quốc Ba tháng đầu tiên sau cái chết của Tần Thủy Hoàng tại Sa Khâu, các cuộc nổi dậy của nông dân, tù nhân, binh sĩ
**Chữ Hán**, còn gọi là **Hán tự**, **Hán văn****,** **chữ nho**, là loại văn tự ngữ tố - âm tiết ra đời ở Trung Quốc vào thiên niên kỷ thứ hai trước Công nguyên. Ngôn
**Quốc quân Đại Hàn Dân Quốc** (), thường được gọi với các tên thông dụng hơn là **Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc** hay **Quân đội Hàn Quốc** (), là lực lượng vũ trang và
**Quý Hán** (季漢; 221–263), thường gọi là **Thục Hán** (蜀漢), quốc hiệu chính thức là **Hán** (漢), còn bị gọi theo nghĩa miệt thị là **Thục** (蜀), là một trong ba quốc gia trong thời
**Kinh tế Hàn Quốc** là một nền kinh tế hỗn hợp phát triển cao được đặc trưng bởi những tập đoàn sở hữu bởi các gia đình giàu có được gọi là Chaebol. Hàn Quốc
Combo Trọn Bộ 6 Quyển Giáo Trình Hán Ngữ Giáo Trình Hán Ngữ Tập 1 - Quyển Thượng Bộ Giáo Trình Hán Ngữ gồm nhiều bài với nội dung từ dễ đến khó. Bắt
Combo Trọn Bộ 6 Quyển Giáo Trình Hán Ngữ Giáo Trình Hán Ngữ Tập 1 - Quyển Thượng Bộ Giáo Trình Hán Ngữ gồm nhiều bài với nội dung từ dễ đến khó. Bắt đầu
500 động từ tiếng Hàn cơ bản Khác với tiếng Việt là tiếng mẹ đẻ, chúng ta được tiếp cận, làm quen và học ngay từ khi mới chào đời, tiếng Hàn là ngôn ngữ
Combo Trọn Bộ 6 Quyển Giáo Trình Hán Ngữ Giáo Trình Hán Ngữ Tập 1 - Quyển Thượng Bộ Giáo Trình Hán Ngữ gồm nhiều bài với nội dung từ dễ đến khó. Bắt
Combo Trọn Bộ 6 Quyển Giáo Trình Hán Ngữ Giáo Trình Hán Ngữ 1 ( Tập 1 - Quyển Thượng ) Bộ Giáo Trình Hán Ngữ gồm nhiều bài với nội dung từ dễ đến
Combo Trọn Bộ 6 Quyển Giáo Trình Hán Ngữ Giáo Trình Hán Ngữ Tập 1 - Quyển Thượng Bộ Giáo Trình Hán Ngữ gồm nhiều bài với nội dung từ dễ đến khó. Bắt đầu
thumb|[[Thành Cát Tư Hãn và vợ ông, Khả đôn Bột Nhi Thiếp.]] **Khả đôn** (chữ Hán: 可敦; ), còn gọi **Khả tôn** (可孙), **Khả hạ đôn** (可贺敦) hay **Cáp đồn** (哈屯), là một tước hiệu
Xu hướng học tiếng Hàn càng ngày càng sôi nổi. Nhưng, vì là ngôn ngữ tượng hình, với hệ thống ngữ pháp phức tạp, tiếng Hàn được xếp trong top các ngôn ngữ khó học
Sách - Giáo Trình Phát Triển Hán Ngữ Nói – Giao Tiếp Trung Cấp 2 Cuốn giáo trình “Phát triển Hán ngữ Nói – giao tiếp trung cấp 2” là cuốn tiếp nối của cuốn
Đế quốc Nga sáp nhập lãnh thổ từng do Hãn quốc Krym kiểm soát vào ngày . Giai đoạn trước khi sáp nhập có dấu ấn là việc Nga can thiệp nội vụ Krym, một
Giáo Trình Hán Ngữ Boya Sơ Cấp I - Sách Bài Tập Kèm Đáp Án (Dùng App MCBooks) Cuốn sách tiếng Trung thuộc trình độ sơ cấp giúp người học tăng vốn từ vựng và
Giáo Trình Hán Ngữ Boya Sơ Cấp II - Sách Bài Tập Kèm Đáp Án (Dùng App MCBooks) Cuốn sách tiếng Trung thuộc trình độ sơ cấp giúp người học tăng vốn từ vựng và
Combo sách hay: Tập Viết Chữ Hán Cho Người Mới Bắt Đầu + Tự Học Tiếng Trung Dành Cho Người Việt (tặng kèm bookmark thiết kế) 1, Tập Viết Chữ Hán Cho Người Mới Bắt
Giáo trình phát triển hán ngữ nghe trung cấp 2 - Kèm app MCBooks là tài liệu học tập lý tưởng dành cho sinh viên ngành ngôn ngữ Trung Quốc, học viên các khóa đào
**Nhà Hán** là hoàng triều thứ hai trong lịch sử Trung Quốc, do thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Lưu Bang thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối nhà
**Đại Hàn Dân Quốc**, gọi tắt là **Hàn Quốc**, là một quốc gia ở Đông Á; cấu thành nửa phía nam bán đảo Triều Tiên và ngăn cách với Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
**Hán Vũ Đế** (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), tên thật **Lưu Triệt** (劉徹), biểu tự **Thông** (通), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán
**Hiếu Vũ Lý hoàng hậu** (chữ Hán: 孝武李皇后), thường gọi **Lý phu nhân** (李夫人), là một phi tần rất được sủng ái của Hán Vũ Đế Lưu Triệt nhà Tây Hán. Bà nổi tiếng ca
**Sa Ma Kha** (chữ Hán: 沙摩柯; ?-222) là thủ lĩnh của bộ lạc Ngũ Khê quận Vũ Lăng thuộc Kinh Châu trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc. ## Tiểu sử Sa
Nền kinh tế nhà Hán (206 TCN - 220 CN) đã trải qua các thời kỳ thịnh suy thuận theo các thăng trầm trong dòng lịch sử của Trung Hoa cổ đại. Thời kỳ nhà
**Làn sóng Hàn Quốc**, còn gọi là **Hàn lưu** hay **Hallyu** (, , có nghĩa là "làn sóng/dòng chảy" trong tiếng Hàn), hay còn có tên gọi đầy đủ là **làn sóng văn hóa Hàn
Combo Trọn Bộ "Giáo Trình Hán Ngữ 6 quyển" bao gồm 6 quyển theo cấp độ tăng dần giúp bạn luyện viết, nghe nói và giao tiếp hiệu quả. Giáo Trình Hán Ngữ 1 (Tập
Combo Trọn Bộ "Giáo Trình Hán Ngữ 6 quyển" bao gồm 6 quyển theo cấp độ tăng dần giúp bạn luyện viết, nghe nói và giao tiếp hiệu quả. Giáo Trình Hán Ngữ 1 (Tập
Về Giáo trình Hán ngữ Boya sơ cấp I Tiếng Trung là một ngôn ngữ rất phổ biến trên thế giới, số lượng người học tiếng Trung tại Việt Nam cũng rất đông đảo. Các
Khác với tiếng Việt là tiếng mẹ đẻ, chúng ta được tiếp cận, làm quen và học ngay từ khi mới chào đời, tiếng Hàn là ngôn ngữ nước ngoài tới một thời điểm yêu
Combo Trọn Bộ "Giáo Trình Hán Ngữ 6 quyển" bao gồm 6 quyển theo cấp độ tăng dần giúp bạn luyện viết, nghe nói và giao tiếp hiệu quả. Giáo Trình Hán Ngữ 1 (Tập
**Hán thư** (Phồn thể: 漢書; giản thể: 汉书) là một tài liệu lịch sử Trung Quốc cổ đại viết về giai đoạn lịch sử thời Tây Hán từ năm 206 TCN đến năm 25. Đôi
**Hán Hiến Đế** (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; 2 tháng 4 năm 181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là **Lưu Hiệp** (劉協), tự là **Bá Hòa** (伯和), là vị Hoàng đế
**Phá Lục Hàn Bạt Lăng** (, ? - 526) là thủ lĩnh đầu tiên của phong trào Lục Trấn khởi nghĩa phản kháng nhà Bắc Ngụy. ## Nguồn gốc tên họ Ông có họ là