✨Sách - Chủ Đề (Τοπικά) – Aristotle

“Chủ đề” của Aristotle là một tác phẩm triết học liên quan đến cách diễn tả hay biểu thái một sự vật và thiết lập hoặc loại bỏ một biểu thái. Cuốn sách bao gồm cách xử lý có hệ thống các phương pháp t...

“Chủ đề” của Aristotle là một tác phẩm triết học liên quan đến cách diễn tả hay biểu thái một sự vật và thiết lập hoặc loại bỏ một biểu thái. Cuốn sách bao gồm cách xử lý có hệ thống các phương pháp tìm lập luận cho các mệnh đề, vấn đề và được coi là một trong những đóng góp chính của Aristotle cho lĩnh vực logic học.

Nội dung của “Chủ đề” được chia thành thành tám quyển, mỗi quyển đề cập đến một khía cạnh khác nhau của lập luận. Aristotle thảo luận về nhiều loại lập luận khác nhau, bao gồm cả lập luận quy nạp và diễn dịch, cũng như các lỗi lập luận và ngụy biện thường thấy, từ đó hướng dẫn cách tránh rơi vào ngụy biện hay lập luận vòng quanh. Ông cũng thảo luận về khái niệm phổ quát, hoặc những phẩm tính được chia sẻ mà các đối tượng có và cách những phổ quát này có thể được sử dụng trong các lập luận.

Một trong những chủ đề chính của “Chủ đề” là ý tưởng rằng các lập luận nên dựa trên các nguyên tắc chung chi phối chủ đề cụ thể đang được thảo luận. Aristotle nhấn mạnh tầm quan trọng của việc biết đối tượng thích hợp cho một cuộc tranh luận và cách thu hút đối tượng đó một cách hiệu quả. Ông cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của sự rõ ràng và chính xác trong ngôn ngữ, cũng như tầm quan trọng của việc tìm kiếm sự cân bằng hợp lý giữa các nguyên tắc chung và các chi tiết cụ thể.

Nhìn chung, Chủ đề của Aristotle cung cấp một cách xử lý toàn diện về nghệ thuật lập luận, và vẫn là một tác phẩm quan trọng trong lịch sử triết học và logic phương Tây. Cùng với “Biện Luận”, “Chủ Đề” là bộ công cụ tư duy quan trọng đặc biệt trong biểu đạt thực tại bằng ngôn ngữ.

Mục lục

QUYỂN I Chương 1 – Cấu trúc của luận thuyết Chương 2 – Sử dụng luận thuyết Chương 3 – Giới hạn của phương pháp

A – ĐỀ TÀI VÀ CỨ LIỆU CỦA THẢO LUẬN Chương 4 – Bốn nhóm Đề tài (Vấn đề) và cứ liệu (Mệnh đề) Chương 5 – Bốn loại Diễn tả Chương 6 – Xử lý riêng rẽ tới mức nào các loại diễn tả Chương 7 – Các loại Giống nhau Chương 8 – Hai phân nhóm bằng chứng của Diễn tả Chương 9 – Mười Phạm trù và tương quan của chúng đối với Diễn tả Chương 10 – Mệnh đề biện chứng Chương 11 – Vấn đề biện chứng Chương 12 – Suy luận biện chứng

B-NGUỒN CUNG CỦA LẬP LUẬN Chương 13 – Bốn nguồn gốc lập luận Chương 14 – (1) Sự cung cấp cho mệnh đề Chương 15 – (2) Cách phân biệt ngữ nghĩa lấp lửng Chương 16 – (3) Cách nhận biết sự khác biệt Chương 17 – (4) Cách nhận biết sự tương đồng Chương 18 – Sử dụng ba quá trình (1), (2) và (3)

QUY TẮC THÔNG THƯỜNG VỀ DIỄN TẢ

(a) VỀ NGOẠI TÍNH. (i) Diễn tả phổ quát (Quyển II-III, Chương 5)

PHẦN I – DIỄN TẢ ĐƠN GIẢN CỦA NGOẠI TÍNH MỘT CÁCH TỔNG QUÁT (QUYỂN II) QUYỂN II Chương 1 – Đề xuất kế hoạch xử lý …………………………………. 54 Chương 2 – Các quy tắc khác nhau………………………………… 57 Chương 3 – Quy tắc xử lý Sự lấp lửng……………………………… 61 Chương 4 – Các quy tắc khác nhau………………………………… 65 Chương 5 – Quy tắc xử lý lái hướng lập luận…………………… 69 Chương 6 – Các quy tắc khác nhau………………………………… 71 Chương 7 – Quy tắc rút ra từ trái ngược …………………………. 74 Chương 8 – Quy tắc rút ra từ các hình thức khác nhau của đối ngẫu, các loại đối ngẫu……………………………………………………. 78 Chương 9 – Quy tắc rút ra từ kết hợp từ và biến đổi loại từ, từ trái ngược và từ quá trình hoặc tác nhân dẫn tới khởi sinh hoặc hủy diệt…………………………………………………………………… 81 Chương 10 – Quy tắc rút ra từ sự giống nhau giữa sự vật và tương quan của chúng, và từ mức độ khác nhau…………… 84 Chương 11 – Quy tắc lập luận (a) từ kết quả thêm sự vật đối với đặc tính của sự vật; (b) từ diễn tả phẩm tính tới đơn giản hoặc tuyệt đối………………………………………………………………… 87 PHẦN II – DIỄN TẢ (Quyển III, Chương 1-3) QUYỂN III Chương 1 – Quy tắc khác nhau; bao gồm các quy tắc rút ra từ bản nhiên của đề tài mà A hoặc B thuộc về; hoặc từ suy xét tới mục đích và cách thức Chương 2 – Quy tắc khác nhau; bao gồm các quy tắc rút ra từ sự xem xét tiền quả và hậu quả; về số lượng; về thời gian và mùa màng; về sự tự đủ; về sự hủy diệt, mất mát, trái ngược, sản sinh và đạt được; về các mẫu hình lý tưởng Chương 3 – Quy tắc khác nhau; bao gồm các quy tắc rút ra từ sự so sánh với tiêu chuẩn phổ biến nào đó; từ kết quả của thêm bớt A và B vào/khỏi thứ khác có giá trị đã biết; từ sự so sánh căn cứ mong muốn A hay B PHẦN III – DIỄN TẢ ĐƠN GIẢN CỦA GIÁ TRỊ (Quyển III, Chương 4) Chương 4 – Cách áp dụng các quy tắc ở trên PHẦN IV – DIỄN TẢ SO SÁNH CỦA NGOẠI TÍNH MỘT CÁCH TỔNG QUÁT (Quyển III, chương 5) Chương 5 – Quy tắc khác nhau Chương 6 – Cách áp dụng các quy tắc ở trên Chứng minh và phản chứng

(b) VỀ NGUYÊN THỂ (Quyển IV) QUYỂN IV Chương 1→2. Quy tắc khác nhau Chương 2 Chương 3 – Quy tắc khác nhau; bao gồm các quy tắc rút ra từ sự trái ngược, hữu ích cho phản chứng, và cho chứng minh; từ biến đổi loại từ và kết hợp từ Chương 4 – Quy tắc khác nhau; bao gồm quy tắc rút ra từ sự tương đồng của tương quan; từ các quá trình hoặc tác nhân gây ra sự khởi sinh hoặc hủy diệt; từ đối ngẫu giữa trạng thái và sự khuyết thiếu của chúng; từ đối ngẫu mâu thuẫn; từ đối ngẫu tương quan; từ các biến đổi loại từ; các quy tắc đặc biệt áp dụng khi nguyên thể và biến thể là các thuật ngữ tương đối Chương 5 – Quy tắc khác nhau; bao gồm các quy tắc đặc biệt áp dụng khi nguyên thể hoặc biến thể là một trạng thái, hoặc một khả năng hoặc một tình cảnh Chương 6 – Quy tắc khác nhau; bao gồm các quy tắc từ mức độ khác nhau, hữu dụng trong việc loại bỏ và xác lập; các quy tắc phân biệt nguyên thể từ khác biệt

(c) VỀ ĐẶC TÍNH (Quyển V) QUYỂN V Chương 1 – Các loại đặc tính khác nhau Tính phù hợp đối với mỗi thảo luận Chuỗi lập luận cho mỗi loại thảo luận Chương 2->3 – Quy tắc kiểm tra xem liệu một đặc tính có được xác định một cách chính xác Chương 3 Chương 4 – Quy tắc khác nhau; bao gồm lưu ý về một số khó khăn phức tạp nhất định từ sự mơ hồ của thuật ngữ “giống“ và “khác“ Chương 5 – Quy tắc khác nhau; bao gồm lưu ý về một số khó khăn xuất phát từ thất bại trong việc nói một cách rõ ràng đặc tính được nhắc tới thực sự thuộc về; và một quy tắc đặc biệt áp dụng cho cái toàn bộ bao gồm các phần giống nhau Chương 6 – Quy tắc rút ra từ các dạng đối ngẫu khác nhau – đối lập, tương quan, khuyết thiếu, mâu thuẫn, chỉ áp dụng với các diễn tả, áp dụng cả cho đối tượng và diễn tả của nó, và chỉ áp dụng cho đối tượng; từ các thành viên phối hợp với nhau trong một phân nhánh Chương 7 – Quy tắc rút ra từ sự biến đổi loại từ; từ tương quan được cho là thuộc về đặc tính; từ sự đồng nhất của tương quan giữa cái được cho là đặc tính và hai chủ thể; từ các quá trình trở thành và hủy diệt; từ tham chiếu của cái được cho là đặc tính tới ý niệm về chủ thể của nó Chương 8 – Quy tắc rút ra từ mức độ khác biệt; từ so sánh của một tương quan-thuộc tính tương tự như tương quan-đặc tính, giữa một thuộc tính khác với một chủ thể khác, giữa một chủ thể của cái được cho là đặc tính và một thuộc tính khác, giữa cái được cho là thuộc tính và chủ thể khác

(d) VỀ ĐỊNH NGHĨA (Quyển VI) QUYỂN VI Chương 1 – Phân loại tổng quát các vấn đề liên quan tới định nghĩa. Khác biệt của các vấn đề được xem xét và các vấn đề chưa được xem xét. Quy tắc kiểm tra liệu định nghĩa có được đưa ra đúng hay không – Sự tối nghĩa và không liên quan cần phải tránh Chương 2 – Sự tối nghĩa, cách tránh Chương 3 – Không liên quan, cách tránh Chương 4 – Quy tắc đảm bảo các thuật ngữ định nghĩa cần phải đứng trước và có tính hình dùng hơn; cách phát hiện ra thất bại ở khía cạnh sau; ở khía cạnh trước Chương 5 – Quy tắc đối với nguyên thể Chương 6 – Quy tắc đối với đặc trưng Chương 7 – Quy tắc khác nhau, bao gồm quy tắc để kiểm tra định nghĩa của thuật ngữ có chấp nhận các mức độ khác nhau hay không Chương 8 – Quy tắc kiểm tra định nghĩa của một thuật ngữ tương quan Chương 9 – Quy tắc kiểm tra định nghĩa của một trạng thái; một thuật ngữ tương quan; các đối lập; sự khuyết thiếu; của cái bị nhầm lẫn với “một” Chương 10 – Quy tắc được rút ra từ biến đổi loại từ; từ tham chiếu của định nghĩa đến “ý niệm” của thuật ngữ được định nghĩa Chương 11 – Quy tắc kiểm tra định nghĩa của một thuật ngữ phức hợp Chương 12 – Quy tắc khác nhau, bao gồm quy tắc kiểm tra định nghĩa của bất kỳ thứ gì thật; của một thuật ngữ tương quan; của bất kỳ thuật ngữ nào có giá trị nội tại Chương 13 – Định nghĩa của các dạng thức (1) X là A và B (2) X là kết quả của A và B (3) X là A + B Chương 14 – Quy tắc khác nhau; bao gồm quy tắc về cách thức kiểm tra định nghĩa của cái tổng thể phức hợp; và cách thức kiểm tra một định nghĩa không rõ ràng

(e) VỀ SỰ Y HỆT (Quyển VII, chương 1-2) QUYỂN VII Chương 1 – Quy tắc khác nhau Chương 2 – Áp dụng các quy tắc này đối với vấn đề định nghĩa

(f) VỀ ĐỊNH NGHĨA -tiếp tục Chương 3. Quy tắc thiết lập một định nghĩa Chương 4. Lưu ý về tính hữu dụng mang tính so sánh của các loại quy tắc thông thường Chương 5 – Lưu ý về khó khăn mang tính so sánh của chứng minh và phản chứng minh các loại khác nhau của Diễn tả

C. XEM XÉT SỰ THỰC HÀNH CỦA VÀ SỰ THỰC HÀNH TRONG BIỆN CHỨNG (Quyển VIII) (a) Cách sắp xếp và đưa ra câu hỏi (Quyển VIII, chương 1-3) Quyển VIII Chương 1 – Giới thiệu Chương 2 – Về các loại lập luận Chương 3 – Về sự khó khăn mang tính so sánh (b) Cách trả lời Chương 4 – Vai trò của người trả lời và người ra câu hỏi Chương 5 – Lưu ý về sự thiếu sót truyền thống tôn trọng thảo luận được tổ chức trong huấn luyện và thi cử Chương 6 – 8 (2) Của câu hỏi cụ thể được đưa ra – tính chấp nhận chung của nó và độ liên quan của nó (chương 6) mức độ rõ ràng của nó (chương 7) tầm quan trọng đối với luận luận của nó (chương 8) Chương 7 – Mức độ rõ ràng của câu hỏi Chương 8 – Tầm quan trọng đối với lập luận của câu hỏi. Chương 9 – Quy tắc tôn trọng luận điểm gốc của người trả lời Chương 10 – Về giải pháp cho luận luận sai lầm (ngụy biện). Phân biệt bốn loại phản đối

(c) Thảo luận bổ sung (Quyển VIII, chương 11 – 14) Chương 11 – Về lỗi của lập luận và lỗi của người hỏi Chương 12 – Về sự rõ ràng trong lập luận: phân biệt bốn loại Chương 13 – Về lập luận vòng quanh và trái ngược vòng quanh: – phân biệt năm loại cho mỗi thứ Chương 14 – Gợi ý cho huấn luyện và thực hành lập luận biện chứng.

Thông số sách cơ bản

  • Số trang: 316

  • Khổ: 16x24

  • Bìa: mềm

  • Tác giả: Aristotle

  • Dịch giả: Lê Hải Anh

  • Đơn vị xuất bản: NXB Đà Nẵng

  • Đơn vị phát hành: Book Hunter

  • Năm phát hành: 2022

  • Tủ sách: Siêu hình

👁️ 12 | ⌚2025-09-07 02:10:45.065
VNĐ: 290,000
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%
Sách - Chủ Đề (Τοπικά) – AristotleSách - Chủ Đề (Τοπικά) – AristotleSách - Chủ Đề (Τοπικά) – AristotleSách - Chủ Đề (Τοπικά) – AristotleSách - Chủ Đề (Τοπικά) – AristotleSách - Chủ Đề (Τοπικά) – AristotleSách - Chủ Đề (Τοπικά) – AristotleSách - Chủ Đề (Τοπικά) – AristotleSách - Chủ Đề (Τοπικά) – AristotleSách - Chủ Đề (Τοπικά) – AristotleSách - Chủ Đề (Τοπικά) – AristotleSách - Chủ Đề (Τοπικά) – AristotleSách - Chủ Đề (Τοπικά) – Aristotle
Chủ Đề - Τοπικά - Tác Phẩm Triết Học Kinh Điển “Chủ đề” của Aristotle là một tác phẩm triết học liên quan đến cách diễn tả hay biểu thái một sự vật và thiết
Chủ Đề - Τοπικά - Tác Phẩm Triết Học Kinh Điển “Chủ đề” của Aristotle là một tác phẩm triết học liên quan đến cách diễn tả hay biểu thái một sự vật và thiết
Chủ Đề - Τοπικά - Tác Phẩm Triết Học Kinh Điển “Chủ đề” của Aristotle là một tác phẩm triết học liên quan đến cách diễn tả hay biểu thái một sự vật và thiết
“Chủ đề” của Aristotle là một tác phẩm triết học liên quan đến cách diễn tả hay biểu thái một sự vật và thiết lập hoặc loại bỏ một biểu thái. Cuốn sách bao gồm
“Chủ đề” của Aristotle là một tác phẩm triết học liên quan đến cách diễn tả hay biểu thái một sự vật và thiết lập hoặc loại bỏ một biểu thái. Cuốn sách bao gồm
“Chủ đề” của Aristotle là một tác phẩm triết học liên quan đến cách diễn tả hay biểu thái một sự vật và thiết lập hoặc loại bỏ một biểu thái. Cuốn sách bao gồm
Aristotle (384-332 TCN) nằm trong số các triết gia Hy Lạp có ảnh hưởng sâu sắc nhất thế giới phương Tây, ngay cả khi một số các quan điểm của ông bị bác bỏ bởi
Aristotle (384-332 TCN) nằm trong số các triết gia Hy Lạp có ảnh hưởng sâu sắc nhất thế giới phương Tây, ngay cả khi một số các quan điểm của ông bị bác bỏ bởi
Aristotle (384-332 TCN) nằm trong số các triết gia Hy Lạp có ảnh hưởng sâu sắc nhất thế giới phương Tây, ngay cả khi một số các quan điểm của ông bị bác bỏ bởi
Cuốn sách "35000 câu giao tiếp tiếng Anh ", dành cho người học trình độ sơ cấp, trung cấp. Cuốn sách được biên soạn nhằm mục đích giúp các bạn có thể tự học nghe
_ Tượng hộ pháp được làm bằng chất liệu gỗ hương đá liền khối tự nhiên 100% _ Kích thước cao 50×18×14cm _ Tượng hộ pháp được trạm khắc vô cùng tỉ mỉ ,tinh sảo
1.Đầu tư tài chính thông minh ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH THÔNG MINH Có bao giờ bạn cảm thấy rằng đồng tiền đang kiểm soát bạn, chứ không phải ngược lại? Giống như hầu hết mọi
Kế Hoạch Quản Lý Tài Chính Cá Nhân là cẩm nang vàng cung cấp cho bạn 9 Phương pháp cốt lõi quan trọng nhất để đạt được tự do tài chính cá nhân. 1 chiếc
Bạt che phủ ô tô Mercedes Benz GLC 300 là một sản phẩm được sử dụng để bảo vệ ô tô khỏi các tác động của thời tiết, bụi bẩn và tia UV. Bạt che
Fill in the gaps: Book 1 This is a three-book series which has been designed as complementary exercises to any textbook. The student is asked to fill in the gaps with a noun, preposition, adverb,
Cánh Đồng Bất Tận - Phiên Bản Đặc Biệt “Cánh đồng bất tận” gồm hai truyện vừa là "Cánh đồng bất tận" và "Đất", là câu chuyện về những mảnh đời mải mốt bên dòng
Nếu Chưa Chết Trẻ, Hãy Chọn Nở Muộn Tác giả Nghênh Nhận Dịch giả Trần Thủy Tiên dịch Kích thước 14 x 20.5 cm Nhà xuất bản Thế Giới Thương hiệu BERRY BOOKS Giá bìa
Bút Màu Acrylic Marker 12/24/36/48/60 Cao Cấp Màu Sắc Tươi Sáng - Bút Lông Màu THÔNG TIN SẢN PHẨM: Bút Màu Acrylic Marker 12/24/36/48/60 Cao Cấp Màu Sắc Tươi Sáng - Bút Lông Màu -Tên
12 Bút Lông Màu Nhũ - Colokit FP-C024 - Màu sắc tươi sáng. - Có 12 màu khác nhau, thỏa thích sáng tạo - Màu mực bền và lâu úp bé phát huy trí tuệ
Chi tiết sản phẩm: - Màu sắc : Màu tùy chọn đủ loại - Chất liệu: Gỗ tần bì, mặt đá nhân tạo trắng vân mây hoặc đen, tùy loại khách lựa chọn - Kích
Học Nhanh Nhớ Lâu 555 Chữ Hán Thông Dụng Nhà xuất bản : Nhà Xuất Bản Hồng Đức. Công ty phát hành : MCBooks. Tác giả : Thùy Linh. Kích thước : 17 x 24
Gôm Tẩy Flexoffice FO-E05 được làm từ chất liệu cao cấp, đáp ứng các chỉ tiêu an toàn cho phép, không có mùi khó chịu mang đến sự an tâm cho người sử dụng. Gôm
[CHÍNH HÃNG] Hộp Bút Mikkor Penbox 21 Chống Nước Siêu Bền Bảo Hành 5 Năm THÔNG TIN SẢN PHẨM HỘP BÚT MIKKOR PENBOX 21 - Kích thước: 24 x 8 x 7 cm. - Chất
Ví đựng giấy tờ đăng kiểm ô tô dành cho hãng xe Kia. Giấy tờ xe là những vật cần thiết khi bạn lái xe, với chất liệu là giấy có thể bị nhàu nát
Combo Kinh Tế Vĩ Mô và Tóm Tắt - Bài Tập - Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô Kinh Tế Vĩ Mô Ngày nay Kinh tế học nói chung và Kinh tế vĩ mô nói
Truyện Ngụ Ngôn La Fontaine Những câu thơ ngụ ngôn của La Fontaine khiến người đọc dễ liên tưởng đến Rabelais và Marot - các tác giả mà La Fontaine hết mực yêu mến. Tài
THÔNG TIN SÁCH - Nhà phát hành: Đinh Tị - Nhà xuất bản: NXB Thanh Niên - Tác giả: Jules Verne - Dịch giả: Phùng Nga - Kích thước: 14,5x20,5 cm - Số trang: 460
- Dụng Cụ Vệ Sinh Bình Sữa Wesser - Cam làm bằng mút giúp nhẹ nhàng rửa sạch các vết bẩn bám trên bình mà không làm trầy bình sữa, giúp bình luôn sáng đẹp
Chủ Đề - Τοπικά - Tác Phẩm Triết Học Kinh Điển “Chủ đề” của Aristotle là một tác phẩm triết học liên quan đến cách diễn tả hay biểu thái một sự vật và thiết
Chủ Đề - Τοπικά - Tác Phẩm Triết Học Kinh Điển “Chủ đề” của Aristotle là một tác phẩm triết học liên quan đến cách diễn tả hay biểu thái một sự vật và thiết
Chủ Đề - Τοπικά - Tác Phẩm Triết Học Kinh Điển “Chủ đề” của Aristotle là một tác phẩm triết học liên quan đến cách diễn tả hay biểu thái một sự vật và thiết
“Chủ đề” của Aristotle là một tác phẩm triết học liên quan đến cách diễn tả hay biểu thái một sự vật và thiết lập hoặc loại bỏ một biểu thái. Cuốn sách bao gồm
“Chủ đề” của Aristotle là một tác phẩm triết học liên quan đến cách diễn tả hay biểu thái một sự vật và thiết lập hoặc loại bỏ một biểu thái. Cuốn sách bao gồm
“Chủ đề” của Aristotle là một tác phẩm triết học liên quan đến cách diễn tả hay biểu thái một sự vật và thiết lập hoặc loại bỏ một biểu thái. Cuốn sách bao gồm
Aristotle (384-332 TCN) nằm trong số các triết gia Hy Lạp có ảnh hưởng sâu sắc nhất thế giới phương Tây, ngay cả khi một số các quan điểm của ông bị bác bỏ bởi
Aristotle (384-332 TCN) nằm trong số các triết gia Hy Lạp có ảnh hưởng sâu sắc nhất thế giới phương Tây, ngay cả khi một số các quan điểm của ông bị bác bỏ bởi
Aristotle (384-332 TCN) nằm trong số các triết gia Hy Lạp có ảnh hưởng sâu sắc nhất thế giới phương Tây, ngay cả khi một số các quan điểm của ông bị bác bỏ bởi